Đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các các điều kiện phản ứng như khác nhau như nồng độ các chất, môi trường phản ứng, nhiệt độ phản ứng, thời gian phản ứng trên các quá trình đồng trùng hợp ghép đối với:
- Các vật liệu xenlulozơ khác nhau là bột tre và bột đay.
- Các phương pháp xử lý sợi khác nhau.
- Các monome khác nhau là Axit Acrylic và Acrylamit.
- Các chất khơi mào khác nhau là: Amonipesunfat (APS), Fe2+ - H2O2, Ceri amoninitrat (CAN) - HNO3
Việc tối ưu hoá các thông số cần thiết để thu được sản phẩm có khả năng hấp phụ các ion kim loại nặng góp phần giải quyết xử lý nguồn nước thải gây ô nhiễm môi trường. Các kết quả chính thu được sau quá trình nghiên cứu là: 1. Kết quả nghiên cứu xử lý xenlulozơ
- Thời gian 90 phút với dung dịch NaOH 0,1N, nhiệt độ 300C, tỷ lệ rắn/lỏng = 1/50 (g/ml).
- Thời gian 72 giờ dung dịch NaOH 10% + 5% H2O2, nhiệt độ 300C, tỷ lệ rắn/lỏng = 1/50 (g/ml) và với dung dịch H2SO4 0,2% trong 5 giờ sau đó xử lý trong dung dịch NaOH 10% + 5% H2O2
- Đặc trưng hoá lý của sợi tre trước và sau xử lý, sau đồng trùng hợp được thể hiện qua ảnh nhiễu xạ tia X, ảnh kính hiển vi điện tử quét (SEM) và phổ hồng ngoại (IR).
2. Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến đến quá trình đồng trùng hợp ghép vinyl monome lên xenlulozơ
2.1. Đồng trùng hợp ghép Axít Acrylic lên bột tre với chất khơi mào amônipesunfat thu được các điều kiện tối ưu cho quá trình ghép là:
· sợi tre được xử lý qua hai giai đoạn: H2SO4 0,2% trong 5 giờ sau đó dung dịch NaOH 10% trong 72 giờ
· Thời gian 240 phút Tỷ lệ monome/bột tre = 2,5
· [APS] = 0,08M Nhiệt độ: 70oC
2.2. Đồng trùng hợp ghép Acrylamit lên sợi đay với chất khơi mào là hệ oxi hoá khử Fe2+- H2O2 thu được các điều kiện tối ưu cho quá trình ghép là:
· Thời gian 150 phút Nhiệt độ: 50oC
· Tỷ lệ khối lượng acrylamit/bột đay = 1,5 [Fe2+] = 0,004M
· [H2O2] = 0,05M pH = 3
2.3. Đồng trùng hợp ghép Acrylamit lên sợi tre với chất khơi mào là hệ oxi hoá khử Fe2+- H2O2 thu được các điều kiện tối ưu cho quá trình ghép là:
· Thời gian 150 phút Nhiệt độ: 50oC
· tỷ lệ khối lượng acrylamit/bột tre = 2 [Fe2+] = 0,004M
· [H2O2] = 0,05M pH = 3
2.4. Đồng trùng hợp ghép Axit Acrylic lên bột tre với chất khơi mào là hệ oxi hoá khử CAN – HNO3 thu được các điều kiện tối ưu cho quá trình ghép là:
· Thời gian 150 phút Nhiệt độ: 45oC
· Tỷ lệ axit acrylic/bột tre = 2,5 [Ce4+] = 0,004M
· [HNO3] = 0,003M
3. Kết quả nghiên cứu khả năng hấp phụ Pb2+, Cu2+ trong dung dịch nước của copolyme ghép
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và khả năng hấp phụ ion Pb2+ và Cu2+ từ dung dich nước của sản phẩm ghép cho điều kiện tối ưu như sau:
Đối với Pb2+: t = 180 phút, pH = 5, tải trọng hấp phụ cực đại: 18,66 mg/g.
Đối với Cu2+: t = 150 phút, pH = 5, tải trọng hấp phụ cực đại: 13,93 mg/g.
Khảo sát khả năng giải hấp và tái sử dụng chất hấp phụ cho thấy có thể giải hấp có hiệu quả và sử dụng chất hấp phụ được nhiều lần. abortion stories gone wrong read teenage abortion facts |