Home
Giới thiệu
Tài khoản
Đăng nhập
Quên mật khẩu
Đổi mật khẩu
Đăng ký tạo tài khoản
Liệt kê
Công trình khoa học
Bài báo trong nước
Bài báo quốc tế
Sách và giáo trình
Thống kê
Công trình khoa học
Bài báo khoa học
Sách và giáo trình
Giáo sư
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Lĩnh vực nghiên cứu
Tìm kiếm
Cá nhân
Nội dung
Góp ý
Hiệu chỉnh lý lịch
Thông tin chung
English
Đề tài NC khoa học
Bài báo, báo cáo khoa học
Hướng dẫn Sau đại học
Sách và giáo trình
Các học phần và môn giảng dạy
Giải thưởng khoa học, Phát minh, sáng chế
Khen thưởng
Thông tin khác
Tài liệu tham khảo
Hiệu chỉnh
Số người truy cập: 101,564,131
XÁC ĐỊNH CÁC NGÀNH CÓ LỢI THẾ SO SÁNH CỦA VIỆT NAM
Tác giả hoặc Nhóm tác giả:
Nguyễn Thị Hương
Nơi đăng:
Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng;
S
ố:
NO. 4.1;
Từ->đến trang
: 74-77;
Năm:
2020
Lĩnh vực:
Xã hội nhân văn;
Loại:
Bài báo khoa học;
Thể loại:
Trong nước
TÓM TẮT
Trong bối cảnh thực thi Hiệp định thương mại tự do (FTA), xuất khẩu của Việt Nam tăng trưởng mạnh và có những thay đổi đáng kể về cơ cấu hàng hóa nên cần cập nhật và đánh giá ngành có lợi thế so sánh tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng chỉ số lợi thế so sánh hiển thị (RCA) để phân tích lợi thế so sánh của 97 ngành sản phẩm của Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016. Kết quả nghiên cứu cho thấy số lượng các ngành sản phẩm của Việt Nam có lợi thế so sánh là từ 28 đến 35 ngành. Chỉ số RCA có xu hướng giảm ở hầu hết các ngành. Cơ cấu ngành có lợi thế so sánh của Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016 thay đổi không đáng kể, các ngành sản phẩm có lợi thế so sánh chủ yếu là nông sản, nguyên liệu thô và các ngành thâm dụng lao động
ABSTRACT
In the context of the implementation of the Free Trade Agreement (FTA), Vietnam's export has recorded strong growth and significant changes in the structure of goods; therefore, it is necessary to update and evaluate comparative advantage sectors in Vietnam. The study presented in this article used the Revealed Comparative Advantage index (RCA) to analyze the comparative advantage of 97 sectors in the period of 2007-2016. The research results show that the number of Vietnam's comparative advantage sectors ranges from 28 to 35. The RCA index tends to decrease in most sectors. The structure of Vietnam’s comparative advantage sectors in the period 2007-2016 has not experienced considerable changes, the comparative advantage sectors are mainly agricultural, raw materials, and labor-intensive sectors
© Đại học Đà Nẵng
Địa chỉ: 41 Lê Duẩn Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (84) 0236 3822 041 ; Email: dhdn@ac.udn.vn